X là este của axit oxalic và ancol đơn chức Y. Đốt cháy hoàn toàn 0,3 mol X rồi hấp thụ tất cả sản phẩm cháy vào dung dịch Ca(OH)2 dư thu được 180g kết tủa. X có công thức phân tử của X là
A. C4H6O4
B. C6H10O4
C. C4H8O2
D. C6H10O2
X là este của glixerol và axit hữu cơ Y. Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol X rồi hấp thụ tất cả sản phẩm cháy vào dung dịch Ca(OH)2 dư thu được 60g kết tủa. X có công thức cấu tạo là
A. (HCOO)3C3H5
B. (CH3COO)3 C3H5
C. (C17H33COO)3 C3H5
D. (C17H33COO)3 C3H5
X là trieste của glixerol và axit hữu cơ Y. Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol X rồi hấp thụ tất cả sản phẩm cháy vào dung dịch Ca(OH)2 dư thu được 60g kết tủa. Chất X có công thức là
A. (CH3COO)3C3H5.
B. (HCOO)3C3H5.
C. (C17H35COO)3C3H5.
D. (C17H33COO)3C3H5.
Giải thích:
nCaCO3=nCO2=0,6 mol
Số C = nCO2/nX=0,6/0,1=6
Đáp án B
X là trieste của glixerol và axit hữu cơ Y. Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol X rồi hấp thụ tất cả sản phẩm cháy vào dung dịch Ca(OH)2 dư thu được 60 gam kết tủa. Chất X có công thức là
A. (CH3COO)3C3H5.
B. (HCOO)3C3H5.
C. (C17H35COO) 3C3H5
D. (C17H33COO)3C3H5
X là trieste của glixerol và axit hữu cơ Y. Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol X rồi hấp thụ tất cả các sản phẩm cháy vào dung dịch Ca(OH)2 dư thu được 60 gam kết tủa. Chất X có công thức là
A. ( C H 3 C O O ) 3 C 3 H 5 .
B. ( H C O O ) 3 C 3 H 5 .
C. ( C 17 H 35 C O O ) 3 C 3 H 5 .
D. ( C 17 H 33 C O O ) C 3 H 5 .
X là trieste của glixerol và axit hữu cơ Y. Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol X rồi hấp thụ tất cả các sản phẩm cháy vào dung dịch Ca(OH)2 dư thu được 60 gam kết tủa. Chất X có công thức là
A. (CH3COO)3C3H5
B. (HCOO)3C3H5
C. (C17H35COO)3C3H5
D. (C17H33COO)C3H5
nCaCO3= 60 100 = 0.6 mol
bảo toàn C => nC= nCO2= nCaCO3= 0,6 mol
trong 0,1 mol X có 0,6 mol C => X có 6 C
X là este của glixerol và axit hữu cơ Y (RCOOH) => CTCT của X là (RCOO)3C3H5
X có 6C => R ko chứa C => R là H => Y là HCOOH
CTCT của X (HCOO)3C3H5
X là trieste của glixerol và axit hữu cơ Y. Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol X rồi hấp thụ tất cả sản phẩm cháy vào dung dịch Ca(OH)2 dư thu được 60g kết tủa. X có công thức cấu tạo là:
A. (HCOO)3C3H5
B. (CH3COO)3C3H5
C. (C17H35COO)3C3H5
D. (C17H33COO)3C3H5
Đáp án : A
X có dạng C3H5(OCOR)3
=> m kết tủa = 60 ; nO2 = 0,6 mol
=> Đốt 1 mol X tạo 6 mol CO2
=> X có 6 C => Gốc R không chứa C nào
Vậy X là C3H5(OCOH)3
X là trieste của glixerol và axit hữu cơ Y. Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol X rồi hấp thụ tất cả các sản phẩm cháy vào dung dịch Ca(OH)2 dư thu được 60 gam kết tủa. Chất X có công thức là
A. (CH3COO)3C3H5
B. (HCOO)3C3H5
C. (C17H35COO)3C3H5
D. (C17H33COO)C3H5
X là trieste của glixerol và axit hữu cơ Y. Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol X rồi hấp thụ tất cả các sản phẩm cháy vào dung dịch Ca(OH)2 dư thu được 60 gam kết tủa. Chất X có công thức là
A. (CH3COO)3C3H5.
B. (HCOO)3C3H5.
C. (C17H35COO)3C3H5.
D. (C17H33COO)C3H5.
Đốt cháy hoàn toàn 0,2 mol este X, đơn chức có 1 liên kết đôi C = C trong phân tử rồi dẫn sản phẩm cháy vào dung dịch Ca(OH)2 dư thu được 60 gam kết tủa. X có công thức cấu tạo là
A. HCOOCH = CH2
B. CH3COOCH = CH2
C. HCOOCH = CHCH3
D. CH3COOC(CH3) = CH2
Đốt cháy este X cho sản phẩm cháy CO2
Ta có: CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3↓ + H2O
→ nCO2 = nCaCO3 = 60/100 = 0,6 mol
→ Đốt cháy hoàn toàn 0,2 mol este X thu được 0,6 mol CO2
→ 1 mol este X có 3 mol C
→ Công thức phân tử của este X đơn chức là C3HxO2
Vì X có chứa 1 liên kết đôi C = C trong phân tử
→ Công thức cấu tạo của X là HCOOCH = CH2
→ Đáp án A